Hợp đồng Thuê Quán Karaoke

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke là dạng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản, đối tượng chuyển nhượng là tài sản, mô hình kinh doanh và nguồn khách hàng của quán karaoke đang hoạt động.

Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke được soạn thảo dựa trên thỏa thuận của các bên, các nội dung thông tin của từng bên là điều cần thiết, ngoài ra các thỏa thuận về trách nhiệm, giấy phép hoạt động, nhân viên, tình trạng quán cũng cần khách quan, trung thực và rõ ràng. Nếu có bất kỳ yếu tố gian dối nào hoặc chuyển nhượng nhằm đùn đẩy rủi ro và nghĩa vụ pháp lý, hợp đồng sẽ vô hiệu, các bên sẽ phải đối diện với các hình thức xử phạt của cơ quan pháp luật.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Xem Nhanh

1. Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quán Karaoke bản chất là hợp đồng chuyển nhượng tài sản, với đối tượng là quán Karaoke (mặt bằng, trang thiết bị cơ sở vật chất, khách hàng,…) cho bên có nhu cầu nhận chuyển nhượng để tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Để đảm bảo hiệu lực pháp lý của Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke, thỏa thuận của các bên không được trái quy định của pháp luật (không có hành vi lừa dối, ép buộc, tài sản không có tranh chấp, có đầy đủ giấy phép theo quy định pháp luật,…) và không xâm phạm lợi ích của bên thứ ba (trường hợp chuyển nhượng tài sản không thuộc sở hữu của bên chuyển nhượng mà thuộc sở hữu của bên thứ ba).

Quán Karaoke chuyển nhượng được kinh doanh hợp pháp, có đầy đủ các giấy phép đăng ký kinh doanh; giấy phép an ninh, trật tự,… theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp với bên thứ ba về quyền sử dụng.

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke

– Chủ thể chuyển nhượng: có đầy đủ nặng lực pháp luật, năng lực hành vi

Chủ thể chuyển nhượng là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản chuyển nhượng, có giấy phép kinh doanh đối với loại hình karaoke

Chủ thể nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp, hộ kinh doanh được phép kinh doanh quán theo quy định của pháp luật

– Đối tượng được chuyển nhượng: các bên thỏa thuận rõ về đối tượng chuyển nhượng tránh xảy ra tranh chấp

+ Chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh

+ Chuyển nhượng trang thiết bị cơ sở vật chất

Hồ sơ, giấy tờ chuyển nhượng: giấy chứng nhận quyền sở hữu đối mặt bằng kinh doanh, giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke, giấy phép cơ sở đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

– Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Chấm dứt hợp đồng

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Giải quyết tranh chấp

3. Các loại thuế trong Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke

– Thuế thu nhập cá nhân/thu nhập doanh nghiệp

Là loại thuế tính trên lợi nhuận mà cá nhân/doanh nghiệp thu được từ việc chuyển nhượng quán karaoke. Theo đó, cá nhân/tổ chức có quán karaoke chuyển nhượng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp khi chuyển nhượng quán cho bên thứ ba

– Thuế giá trị gia tăng: đối với trường hợp thuê mặt bằng kinh doanh khi chủ sở hữu quán karaoke không đồng thời là chủ sở hữu mặt bằng kinh doanh

– Sau khi sang nhượng quán karaoke, chủ thể nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ thể kinh doanh mới nên chịu trách nhiệm nộp thuế đối với cơ quan nhà nước từ họa động kinh doanh karaoke bao gồm:

+ Thuế thu nhập cá nhân/thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ kinh doanh

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Thuế môn bài

4. Chuyển nhượng quán karaoke không đúng quy định bị phạt thế nào

  • Trường hợp chuyển nhượng quán karaoke mà bên nhận chuyển nhượng không tiến hành thay đổi giấy phép kinh doanh theo quy định thì bị phạt theo quy định tại Điều 44, Nghị định 122/2021/NĐ-CP:

1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

  • Trường hợp không thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự (người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự). Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh mà không có văn bản thông báo với cơ quan Công an đã cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
  • Trường hợp sau chuyển nhượng quán karaoke không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 (Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

5. Thủ tục cho thuê lại quán karaoke

Bên thuê sẽ làm việc trực tiếp với bên cho thuê và thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quán karaoke hoàn chỉnh, các bên thực hiện theo đúng điều khoản trong hợp đồng đã ký kết.

Bên cho thuê có nghĩa vụ cung cấp Giấy phép kinh doanh quán karaoke cho bên thuê và các giấy tờ khác như: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự để bên thuê điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ trên.

5.1. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh quán karaoke gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

b) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến);

5.2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);

b) Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;

c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó.

5.3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự, gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP) gửi cơ quan Công an có thẩm quyền;

b) Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);

c) Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;

d) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.

5.4. Trường hợp chủ sở hữu quán karaoke cho thuê không đồng thời là chủ sở hữu mặt bằng kinh doanh:

Thông báo cho chủ sở hữu mặt bằng kinh doanh về việc thay đổi chủ sở hữu quán Karaoke, xem xét quyền của bên cho thuê xác định có quyền cho thuê lại đối với mặt bằng kinh doanh hay không? Trường hợp không có quyền, thì phải được sự đồng ý của chủ sở hữu mặt bằng kinh doanh về việc cho thuê lại quán Karaoke.

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN KARAOKE

(Số: ……../HĐCNQKARAOKE)

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005;

– Căn cứ nhu cầu khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà: ……………………………………………….Sinh ngày: ……………………..CMND số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hiện đang là chủ sở hữu hợp pháp của Quán karaoke có tên ……………… nằm tại địa chỉ Số ……………………………., phường …………………., quận ………………., thành phố Hồ Chí Minh

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà: ……………………………………………….Sinh ngày: ……………………..Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng quán karaoke với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: QUÁN KARAOKE CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A do không còn nhu cầu kinh doanh nên đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán karaoke có tên ………… tại địa chỉ ………….. cho bên B cùng tất cả các thiết bị, cơ sở vật chất bên trong (gồm có sofa, máy hát, màn hình, máy lạnh, tủ lạnh, quầy bar, danh sách số lượng cụ thể sẽ được lập thành Biên bản giao nhận khi ký Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN KARAOKE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất cho giá chuyển nhượng toàn bộ quán là: ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Bên B sẽ giao cho bên A: ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này để làm tin thực hiện hợp đồng.

Bên B giao nốt số tiền còn lại cho bên A, khi các hoạt động tiếp quản hoàn thành và đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán karaoke và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

3. Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 lần bằng tiền mặt Việt Nam hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN KHI CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Quán karaoke được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào hay thỏa thuận nào với bên thứ ba khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
  • Bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Cam kết đã hoàn thành đầy đủ tất cả các nghĩa vụ tài chính của Quán karaoke đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này (như tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền thuê nhà,…).
  • Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực đang hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán karaoke tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán karaoke và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của quán sau khi đã nhận chuyển nhượng theo quy định pháp luật.
  • Kiểm tra, đối chiếu và có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết nếu thiếu để phục vụ hoạt động kinh doanh cho quán sau khi đã nhận chuyển nhượng.
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ các thông tin để hoạt động kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay lập tức khi ký, ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

7. Mẫu Hợp đồng thuê quán Karaoke

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN KARAOKE

Số:………./HĐTQKARAOKE

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Nghị định 54/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………… Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CCCD/CMND số: …………………….. Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Các thông tin về quán Karaoke cho thuê

1. Vị trí: ………………………………………………………………

2. Hiện trạng về chất lượng quán: điều kiện cách âm, chất lượng phòng,…

3. Diện tích quán:

– Tổng diện tích quán cho thuê: ……………..m2

– Tổng diện tích sử dụng đất: ……………….m2

4. Giấy phép: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hợp đồng thuê đất), giấy phép đăng ký kinh doanh karaoke; giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;…

5. Trang thiết bị kèm theo: bàn, ghế,…(được liệt kê cụ thể và chi tiết trong phụ lục…của Hợp đồng)

Điều 2. Giấy tờ, thủ tục

1. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A đầy đủ các giấy phép liên quan đến việc kinh doanh quán Karaoke được quy định tại khoản 4 Điều 1 Hợp đồng này;

2. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc chuyển đổi, thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi chủ kinh doanh đối với quán Karaoke. Trường hợp bên A không tiến hành các công việc này dẫn đến bị cơ quan chức năng xử phạt thì bên B không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào

3. Bên A có trách nhiệm nộp đầy đủ thuế, phí, lệ phí đối với việc kinh doanh quán karaoke theo đúng quy định của pháp luật: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT,…

Điều 3. Sử dụng quán Karaoke

1. Mục đích sử dụng: Kinh doanh karaoke

2. Hạn chế khi sử dụng:

– Bên B không được sử dụng quán karaoke để thực hiện các hành vi pháp luật nghiêm cấm: mua bán mại dâm; ma túy;…

– Đảm bảo khung giờ hoạt động theo quy định pháp luật

– Chấp hành các quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke

3. Trường hợp bên A không chấp hành các quy định tại Điều này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Sửa chữa, bảo trì quán

1. Trong quá trình thuê quán, bên A có trách nhiệm sữa chữa, bảo trì đối với các lỗi do bên A gây ra

2. Bên B có trách nhiệm bảo trì chất lượng quán, trang thiết bị … lần/tháng hoặc …tháng/lần vào ngày…/…/…. Việc bảo trì này không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên A và thông báo trước cho bên A tròng vòng … ngày trước khi đến ngày bảo trì

3. Trong quá trình sử dụng nếu quán karaoke có bất kì hư hỏng nào không xuất phát từ lỗi của bên A thì bên A có quyền yêu cầu bên B tiến hành việc sửa chữa, Bên B có trách nhiệm thực hiện việc sửa chữa cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A

Trường hợp bên B không thực hiện việc sửa chữa, bên A có quyền thuê bên thứ ba thực hiện việc sửa chữa và chi phí cho việc sửa chữa do bên B chịu trách nhiệm

4. Trong quá trình sử dụng nếu bên A muốn thay đổi, cải tạo quán Karaoke thì phải được sự đồng ý của bên B. Nếu bên B không đồng ý, bên A có nghĩa vụ trả lại nguyên trạng quán karaoke khi thuê, mọi chi phí liên quan đến việc thay đổi, cải tạo, khôi phục bên A có trách nhiệm chi trả

Trường hợp bên B đồng ý để bên B cải tạo quán thì sau khi hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành thanh lý phần được cải tạo, xây dựng thêm và thanh toán chi phí hợp lý cho nhau.

Điều 5. Giá thuê và Đặt cọc

1. Giá thuê quán là …………………………….Đồng, bằng chữ:…………………

Giá thuê này đã bao gồm: chi phí thuê, tiền trang thiết bị, chi phí bảo trì,…

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên A thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

3. Đặt cọc:

a) Bên A thanh toán cho bên B trước … tháng tiền thuê để đặt cọc đảm bảo việc thuê quán Karaoke của bên B kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

b) Bên A mất tiền cọc trong bất kỳ trường hợp nào nếu bên A đổi ý không thuê quán của bên B như đã thỏa thuận trong hợp đồng

c) Tiền cọc sẽ được hoàn trả toàn bộ hoặc khấu trừ các khoản chi phí bên A còn nợ bên B khi hợp đồng chấm dứt

d) Trường hợp bên B cho bên thứ ba thuê quán Karaoke thì phải trả lại tiền cọc cho bên A đồng thời phải trả cho bên A một khoản tiền bằng …lần giá trị đặt cọc

Điều 6. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào số tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này

2. Thời hạn thực hiện thanh toán: ngày … hàng tháng/ ba tháng một lần/cả năm…

3. Lãi suất chậm thanh toán: Bên A không thanh toán đúng thời hạn cho bên B theo quy định tại khoản 2 Điều này thì phải chịu mức lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán …%/năm

4. Quá … tháng, bên A không thanh toán tiền thuê cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải hoàn trả lại tất cả tài sản, mặt bằng quán,… cho bên B.

Điều 7. Thời hạn cho thuê

1. Thời hạn cho thuê: ………………………………………..

2. Thời điểm giao nhận quán: Ngày … tháng … năm ….

3. Hồ sơ kèm theo:…………………………………………………………………………….

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

1. Quyền của bên cho thuê

a) Yêu cầu bên thuê nhận quán karaoke theo thời hạn đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng quán theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

e) Yêu cầu bên thuê giao lại quán và các giấy tờ khi hết thời hạn thuê;

f) Các quyền khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng này và pháp luật có quy định.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê

a) Giao quán cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định quán trong thời hạn thuê, không có tranh chấp với bên thứ ba;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng này hoặc pháp luật có quy định.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

1. Quyền của bên thuê

a) Yêu cầu bên cho thuê giao quán theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết của quán Karaoke

c) Được cho thuê lại quán Karaoke nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa quán bị hư hỏng trong trường hợp không phải do lỗi của mình gây ra;

f) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng này hoặc pháp luật có quy định.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê

a) Bảo quản, sử dụng quán trong thời gian thuê;

b) Thanh toán đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này;

c) Sử dụng quán đúng mục đích theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;

d) Trả quán và các giấy tờ liên quan cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ quán nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;

f) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng này hoặc pháp luật có quy định

Điều 10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trách nhiệm của bên A khi vi phạm hợp đồng:

– Vi phạm nghĩa vụ thanh toán bị phạt … % giá trị vi phạm và bồi thường …% giá trị hợp đồng

– Vi phạm quy định tại Điều 3 của hợp đồng bị phạt … % giá trị bị vi phạm

– Vi phạm các điều khoản khác trong hợp đồng bị phạt … % giá trị bị vi phạm và bồi thường cho bên B theo mức thực tế mà bên B có thể chứng minh

2. Trách nhiệm của bên B khi vi phạm hợp đồng:

– Quán karaoke bàn giao không đúng theo thỏa thuận phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên A … % giá trị hợp đồng

– Xảy ra tranh chấp với bên thứ ba về quyền sử dụng quán của bên A thì bị phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường … % giá trị hợp đồng

– Vi phạm các điều khoản khác trong hợp đồng bị phạt … % giá trị bị vi phạm và bồi thường cho bên B theo mức thực tế mà bên A có thể chứng minh

3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên A hoặc Bên B không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

Điều 11. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

– Quán Karaoke không đáp ứng quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Có tranh chấp về quyền sử dụng quán Karaoke với bên thứ ba;

2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

– Bên B thuê quán Karaoke thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm như mua bán ma túy, mại dâm,…;

– Tiến hành cải tạo, xây dựng quán Karaoke; cho bên thứ ba thuê lại mà không được sự cho phép bằng văn bản của bên B;

– Trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 6 của Hợp đồng;

– Vi phạm các quy định về an ninh, trật tự, bị nhắc nhở, phạt quá … lần

3. Trước khi chấm dứt hợp đồng, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước … ngày kể từ ngày chấm dứt

4. Bất kỳ trường hợp tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không được quy định trong hợp đồng này sẽ bị phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên kia … giá trị hợp đồng

Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;

b) Trường hợp quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;

c) Hai bên hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Sau khi hợp đồng chấm dứt, các bên thỏa thuận tiến hành thanh toán cho nhau những nghĩa vụ tài chính chưa được hoàn thành.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên tiến hành giải quyết bằng phương thức thương lượng và lập thành văn bản quá trình, kết quả thương lượng. Thời hạn thương lượng:….ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp

2. Hết thời hạn thương lượng quy định tại khoản 1 Điều này nếu tranh chấp vẫn chưa được giải quyết, các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật

Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………

2. Hợp đồng này có …. điều, với ….. trang, được lập thành …….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …. bản, Bên B giữ …… bản để lưu trữ, làm thủ tục theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về quán Karaoke: ………

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

BÊN ABÊN B

Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tư Vấn Thiết Kế Thi Công Sofa Phòng Khách-Phòng Karaoke - Tiệm Nail Spa - Chuyên đóng bàn ghế Nail - Spa, Giường gội dưỡng sinh giá rẻ tại Xưởng
Chuyên cung cấp ghế sofa, bọc lại ghế Sofa các loại,đóng bàn ghế tiệm nail, giường gội đầu nội thất Nail Spa cao cấp tại TP Hồ Chí Minh, Tư vấn thiết kế báo giá thi công Shop Nail Spa trọn gói giá trực tiếp tại xưởng không qua trung gian Zalo 0908.337.963 - 0938.986.801.