Hợp đồng Thi Công Nội Thất Karaoke

Hợp đồng Thi Công Nội Thất Karaoke

Mẫu hợp đồng kinh tế thi công nội thất karaoke của chúng tôi sẽ làm khách hàng yên tâm khi trao niềm tin tại AZKTV. AZKTV tự tin mang lại không gian sang trọng đẳng cấp nhất với mẫu thiết kế đẹp nhất sang trọng nhất hiện nay.

Mẫu hợp đồng thi công karaoke là một bản hợp đồng tách rời gói thiết kế karaoke của chúng tôi. Để thuận tiện việc thiết kế và thi công không bị giằng buộc.

MAU-HOP-DONG-KINH-TE-AZKTV

Mẫu hợp đồng kinh tế thi công karaoke toàn quốc

Kính mời khách hàng tham khảo mẫu Hợp Đồng Kinh Tế về việc thi công nội thất karaoke của chúng tôi:

CTCP TƯ VẤN

XD NỘI THẤT

AZ VIỆT NAM

Số: TC …

…-2020/HĐKT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(Vv: Thi Công Nội Thất Karaoke)

Công trình : Dịch Vụ Giải Trí

Địa điểm:……………………………………………………………………………………………..…….

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

– Căn cứ luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 11 kỳ họp thứ 4.

– Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ ban hành về việc quản lý đầu tư xây dựng.

– Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về việc quản lý chất lượng xây dựng công trình.

– Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là chính phủ) ban hành hướng dẫn thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm này, Ngày ….. tháng ….. năm 2020 tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

BÊN A: (ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ)

Người đại diện: Ông – …………………………………………………………..

CMND : …………………ngày cấp:………………tại: …………………

Địa chỉ : ………………………………………………………………….

Chức vụ : ………………………………………………………………….

Điện thoại : ………………………………………………………………….

BÊN B: (ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ THI CÔNG)

CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG NỘI THẤT AZ VIỆT NAM – AZKTV

Địa chỉ trụ sở : Số 2/3, Cù Chính Lan, Thanh Xuân, Hà Nội

VPĐD HCM : Số 54 Lê Thị Hoa, Q. Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

Đại diện : NGUYỄN VĂN HẢI Chức vụ : Giám Đốc

Đại diện HCM : NGUYỄN HOÀNG ANH Chức vụ : P.Giám Đốc – QLHCM

MST : 0106742932

STK tại : 19029696569699 Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – CN Thăng Long

Mobile : 0973 68 2662 – 0933 357 899

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ ĐẦU

  • ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý thực hiện thi công nội thất tại địa điểm của Bên A như sau:

Địa điểm thi công : ………………………………………………………………………….

Loại công trình : Dịch Vụ Giải Trí.

Nội dung công việc : Thi công Nội Thất Phòng Karaoke.

Yêu cầu chất lượng : Đạt chất lượng thẩm mỹ theo phương án được hai bên thống nhất và bên A đã phê duyệt thống nhất.

  • ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN :

2.1. Giá trị hợp đồng được nêu trong bảng sau:

Thi công lắp dựng ….. phòng KARAOKE

STT

Tên

Phòng

D (m)

R (m)

Quy Cách

DT

(m2)

Đơn

Giá

Thành Tiền

1

Phòng 01

2

Phòng 02

3

Phòng 03

4

Phòng 04

5

Phòng 05

Tổng cộng : ………………………………….VNĐ

Bằng chữ : ………………………………………………………………………………

*Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.

  1. Phương thức và tiến độ thanh toán:
  • Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam đồng.
  • Phương thức thanh toán: Tiền mặt/ chuyển khoản
  • Tiến độ thanh toán theo Phụ Lục 01 đi kèm.

– Với mỗi giai đoạn, bên B sẽ chỉ bắt đầu thi công sau khi bên A hoàn tất việc thanh toán của giai đoạn trước. Thời gian bên A chậm thanh toán không được tính vào tiến độ hợp đồng.

  • ĐIỀU 3: THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

  1. Thời gian thực hiện công việc bắt đầu từ ngày hợp đồng được hai bên ký kết & bên B nhận được tạm ứng của bên A.
  2. Tiến độ thi công : ….. ngày sau khi bên A bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công. ( Tiến độ thi công dự kiến và thanh toán được được nêu trong Phụ Lục 1 của hợp đồng này) .
  3. Địa điểm thi công : ……………………………………………………………………….
  • Những trường hợp sau đây sẽ được kéo dài thời gian thi công và phải được hai bên xác nhận bằng văn bản :
  • Do yêu cầu ngừng thi công của Bên A mà nguyên nhân không phải lỗi của Bên B.
  • Do lỗi của các đơn vị thầu khác của bên A dẫn đến tạm ngừng việc thi công nội thất mà nguyên nhân không phải do lỗi của Bên B.
  • Các trường hợp bất khả kháng như : Mất điện, bão, lụt, hỏa hoạn, động đất, lệnh giới nghiêm .v.v.
  • Trong quá trình thi công, nếu có những thay đổi về thiết kế, hoặc những thay đổi về thời gian lắp đặt, điều kiện lắp đặt hoặc mọi thay đổi khác có ảnh hưởng đến tiến độ thi công, lắp đặt của Bên B, hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về sự thay đổi của tiến độ thi công và lắp đặt.
  • Nếu không hoàn thành tiến độ đã cam kết, Bên B sẽ chịu phạt 5%(Năm phần trăm) giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm tiến độ ( trừ trường hợp bất khả kháng). Tổng thời gian chậm không quá 05 (năm) ngày. Hết thời gian trên, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.
  • ĐIỀU 4: PHÁT SINH – SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:

  • Trong quá trình thi công nếu có hạng mục việc phát sinh ngoài những hạng mục công việc nêu trong hợp đồng này, Bên B sẽ báo giá phần việc phát sinh kèm theo phương thức thanh toán và Bên B sẽ ký duyệt báo giá trước khi thi công.
  • Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu hai Bên do yếu tố khách quan phải thay đổi tiến độ thi công thì phải có văn bản thông báo chính thức cho Bên kia để xem xét, chấp nhận trước khi cho thay đổi.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Hợp đồng này chỉ có hiệu lực sau khi được các Bên thỏa thuận, chấp nhận và ký kết bằng văn bản.
  • ĐIỀU 5: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO

  1. . Điều kiện nghiệm thu:
  • Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
  • Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành, chất lượng vật tư thiết bị được đảm bảo theo đúng xuất xứ hàng hóa (chất lượng tốt) và khối lượng hàng hóa theo đúng Bản vẽ chi tiết đi kèm Hợp đồng ;
  • Bên A chỉ nghiệm thu khi công trình được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế của bên B đã được bên A phê duyệt thông qua; (Bản vẽ chi tiết đi kèm)
  • Bên A cần cử người đại diện thực hiện công tác nghiệm thu sau khi có thông báo mời nghiệm thu của Bên B;
  • Nếu Bên A không tiến hành công tác nghiệm thu trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B thông báo mời nghiệm thu thì coi như Bên A đã nghiệm thu công trình.
  1. . Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
  • Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, theo hồ sơ thiết kế;
  • Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

5.3.Nếu Bên B không đảm bảo chất lượng công trình sau khi thi công theo đúng bản vẽ chi tiết của công trình (theo từng phòng) thì Bên A không thanh toán chi phí thi công của phòng đó (theo từng Phòng).Chi phí này bên B phải chịu hoàn toàn và Bên A có quyền yêu cầu Bên B tháo dỡ công trình (Theo từng phòng) không đảm bảo Chất lượng thi công.

  • ĐIỀU 6: BẢO HÀNH

  • Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành trách nhiệm hạng mục công trình cho hạng mục đã lắp dựng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bàn giao, bảo trì vình viễn công trình.
  • Nội dung bảo hành công trình bao gồm: Khắc phục, sửa chữa, thay thế sản phẩm hư hỏng, khiếm khuyết, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra do lắp đặt hoặc do chất lượng vật tư không đảm bảo. Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành những đồ nội thất bị hao mòn, cũ, rách vỡ, gãy do tác động vật lý hoặc thao tác sai trong quá trình vận hành khai thác sử dụng.
  • Khi có hư hỏng (do lỗi của Bên B gây ra) và nhận được thông báo của Bên A về việc hư hỏng nói trên thì trong vòng 07 ngày, Bên B có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa. Nếu chậm trễ, Bên A sẽ thuê đơn vị khác sửa chữa. Mọi phí tổn từ việc sửa chữa đó sẽ do Bên B chịu 100%.
  • ĐIỀU 7: QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc nêu trong hợp đồng kể từ ngày ký hợp đồng này, bao gồm:

  • Bản vẽ hiện trạng công trình hoặc Chỉ dẫn chi tiết nếu Không có bản vẽ hiện trạng công trình;
  • Hồ sơ nguồn cấp nước, đầu nối điện, đầu nối cống thoát nước (chỉ định vị trí đấu nối cấp, thoát nước và đấu điện).
  • Phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.
  • Cử người đại diện phối hợp với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Thanh toán đúng thời hạn Bên B như đã nêu ở Điều 2 của Hợp đồng này.
  • Nghiệm thu hồ sơ & thanh toán kinh phí đúng thời hạn cho bên B theo hợp đồng
  • ĐIỀU 8 : QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

    1. . Nghĩa vụ và trách nhiệm:
  • Bên B cử đại điện ông ……………………………làm quản lý kĩ thuật tại công trình.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công.
  • Cử các chuyên viên kỹ thuật có bằng cấp, đủ tiêu chuẩn và kinh nghiệm cần thiết cho việc thiết kế và thi công.
  • Phối hợp với chủ đầu tư, các đơn vị thi công thực hiện bản vẽ thiết kế đã phê duyệt.
  • Đảm bảo an toàn trong thi công. Tuân thủ các qui trình, quy định của Nhà Nước về quản lý chất lượng công trình.
  • Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế để khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng tốt.
  • Phối hợp với Bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.
  • Đảm bảo chất lượng vật tư thiết bị sau khi thi công đưa vào sử dụng hoạt động tốt.
  • Cử người đại diện phối hợp với Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng như dưới đây:
  1. . Quyền hạn:
  • Từ chối thực hiện các yêu cầu ngòai nhiệm vụ thi công theo PLHĐ & những yêu cầu thay đổi thi công theo PLHĐ bất hợp lý.
  • Quyền tác giả- sở hữu trí tuệ- đối với thiết kế công trình: Mọi thông tin về thiết kế, thi công mà Bên B cung cấp cho Bên A là tài sản thuộc Bên B. Bên B sở hữu cũng như toàn quyền đăng ký sở hữu trí tuệ đối với bản vẽ thiết kế được sử dụng trong hợp đồng này. Bên A không được sử dụng những thông tin về thiết kế, thi công nêu trên vào những mục đích nằm ngoài hợp đồng này mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên B.
  • ĐIỀU 9: TRANH CHẤP & GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    • Các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng & đầy đủ cam kết trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lợi ích của nhau.
    • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra Tòa án Kinh tế – Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội giải quyết. Phán quyết của Tòa án là chung cuộc và ràng buộc đối với cả hai bên. Bên vi phạm sẽ chịu toàn bộ chi phí liên quan đến tòa án trừ phi có thỏa thuận khác.
  • ĐIỀU 10: TẠM DỪNG HỢP ĐỒNG/ HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

  • Việc tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng do một bên vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào trong hợp đồng & sự vi phạm không được sửa chữa trong vòng 10 (mười) ngày (hoặc kéo dài thời gian hơn khi bên kia cho phép). Bên A hoặc bên B có thể gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 02 (hai) Ngày trước khi tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng và trong thông báo nêu rõ lý do tạm ngừng và các yêu cầu khác nếu có.
  • Trong trường hợp tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng do bên A, bên A có trách nhiệm thanh tóan cho bên B phần công việc đã hoàn thành (bên B phải tập hợp các tài liệu, hồ sơ đã hoàn thành nộp bên A) cho tới ngày tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng và toàn bộ chi phí hợp lý do hậu quả của việc bắt đầu lại.
  • Trong trường hợp bên B đơn phương tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng không được bên A thống nhất, bên B chỉ được thanh toán phần công việc được bên A xác nhận đã hoàn thành và không ảnh hưởng đến Tiến độ, chất lượng công trình cho tới ngày tạm dừng/ huỷ bỏ hợp đồng.
  • Bên B được phép tạm dừng Công Việc nếu Bên A không thực hiện các nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng quá 07 (bảy) Ngày Làm Việc kể từ ngày đến hạn phải thanh toán và sau khi Bên B đã cung cấp đủ hồ sơ thanh toán phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, bên A chịu phạt khoản tiền bằng 01% (một phần trăm) giá trị thanh toán hợp đồng/01 ngày chậm. Tổng thời gian chậm không quá 05 (năm) ngày. Hết thời gian trên, bên B có quyền chấm dứt hợp đồng.
  • Nếu công việc thi công hoàn thiện nội thất và lắp đặt đồ nội thất phải chấm dứt do lỗi hoặc do ý chí của Bên A, Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B phần khối lượng công việc đã được Bên B đã hoàn thành và khối lượng công việc đang thực hiện dở dang tại thời điểm chấm dứt hợp đồng và Bên A chịu khoản phạt bằng 10% giá trị Hợp đồng.
  • ĐIỀU 11: BẤT KHẢ KHÁNG

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, hoả hoạn… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được hoặc nằm ngoài dự đoán của các bên, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ:

  • Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
  • Tiến hành các biện pháp hợp lý và cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
  • ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên ký và đóng dấu đầy đủ vào Hợp Đồng này. Hợp Đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa Các Bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp Đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan.

  • Hợp đồng này đươc xác lập bằng sự thỏa thuận hòan toàn về các điều khoản trên giữa bên A & bên B. Tất cả mọi sự thay đổi, điều chỉnh hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản & được hai bên xác nhận theo đúng thể thức của hợp đồng.
  • Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp Đồng này. Các nội dung không quy định cụ thể trong Hợp Đồng này sẽ được Các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Các văn bản, tài liệu, phụ lục được sự thỏa thuận của hai bên có liên quan đến nội dung của hợp đồng được hiểu là những bộ phận không thể tách rời của bản hợp đồng này. Hợp Đồng này và các Phụ Lục Hợp Đồng, được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Kí, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Kí, ghi rõ họ tên

Phần Phụ Lục Hợp Đồng Kèm Theo HĐ THI CÔNG KARAOKE

Phần phụ lục hợp đồng được gắn liền với hợp đồng về tiến độ thi công và thanh toán được hai bên xác nhận theo thống nhất. Tiến độ lắp đặt nội thất phòng karaoke được nêu rõ tại bảng phụ lục kèm theo.

PHỤ LỤC 01

Số: …../…..-2020

TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ KIẾN VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

STT

Giai Đoạn

Nội dung công việc

Ngày

Tạm ứng

Xác nhận

1

Lần 1- 20%

  • Kí hợp đồng thi công – Tạm ứng thi công

……………………vnđ

2

Lần 2- 35%

  • Tập kết vật tư, công nhân thi công nội thất phòng hát karaoke theo PLHĐ – Lần 1 đồ trang trí trần tường sàn sau khi ký HĐ 05 ngày.

……………………vnđ

3

Lần 3- 20%

  • Tập kết vật tư lần II: Bàn Ghế và một số đồ giai đoạn 2.

……………………vnđ

4

Lần 4

  • Nghiệm thu bàn giao công trình.
  • Số tiền còn lại bảo hành sau 01 tháng thanh toán và thanh lý HĐ

……………………vnđ

  • Tổng thời gian thi công là: ….. ngày kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng và Bên B nhận được tạm ứng lần I từ bên A.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Kí, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Kí, ghi rõ họ tên)

Đơn Vị Tư Vấn Thiết Kế Karaoke – Thi Công karaoke – Cung Cấp Set Up Âm Thanh – Ánh Sáng

CTCP Tư Vấn Xây Dựng Nội Thất AZ Việt Nam – AZ KTV KARAOKE DESIGN

Website: www.karaokedep.com.vn / www.phongkaraokedep.com Email: azktvgroup@gmail.com – 0973 68 2662 – 0933 357 899

– Xem thêm thiết kế của chúng tôi tại: Twiiter, youtobe, Facebook, Printerest, linkedin, instagram…

Tư Vấn Thiết Kế Thi Công Sofa Phòng Khách-Phòng Karaoke - Tiệm Nail Spa - Chuyên đóng bàn ghế Nail - Spa, Giường gội dưỡng sinh giá rẻ tại Xưởng
Chuyên cung cấp ghế sofa, bọc lại ghế Sofa các loại,đóng bàn ghế tiệm nail, giường gội đầu nội thất Nail Spa cao cấp tại TP Hồ Chí Minh, Tư vấn thiết kế báo giá thi công Shop Nail Spa trọn gói giá trực tiếp tại xưởng không qua trung gian Zalo 0908.337.963 - 0938.986.801.